Quang điện dân dụng (RPV)

Hệ thống PV dân dụng là các hệ thống DPV nhỏ được lắp đặt trên các mái nhà, phổ biến nhất là trên các bề mặt mái nghiêng quay về hướng nam (± 90 độ). Ngoài ra, quy mô của hệ thống dân cư có tác động đáng kể, với các hệ thống lớn hơn có chi phí trên mỗi watt thấp hơn và LCOE thấp hơn. Các hệ thống dân cư thường có kích thước để sản xuất năng lượng hàng năm của chúng phù hợp với năng lượng tiêu thụ tại chỗ.

Vào năm 2020, điều này thường yêu cầu 10 – 30 mô-đun. Đến năm 2030, việc tăng cường sử dụng xe điện và điện khí hóa tòa nhà có thể làm tăng gấp đôi số lượng mô-đun cần thiết cho mỗi nơi cư trú, do đó kích thước của các hệ thống RPV sẽ ngày càng bị giới hạn bởi lượng không gian mái phù hợp.

Các thỏa thuận tài chính cho các hệ thống RPV khá khác với các hệ thống UPV, bởi vì các hệ thống dân cư thường được tài trợ bởi chủ nhà hơn là các nhà đầu tư. Đối với những chủ nhà có vốn chủ sở hữu trong ngôi nhà của họ, khoản tài chính có chi phí thấp nhất hiện có là khoản vay mua nhà có thế chấp. Tỷ lệ chiết khấu mô tả cách các chủ sở hữu nhà cảm nhận giá trị của những lợi ích sẽ không nhận được cho đến nhiều năm sau cũng khác với tỷ lệ chiết khấu của các nhà đầu tư tài trợ cho hệ thống UPV. 

Ngoài ra, vì chủ nhà không kinh doanh bán điện do họ sản xuất, nên không có lợi nhuận để trả thuế và không được khấu trừ khấu hao tài sản. Mặc dù có những khác biệt lớn giữa việc tài trợ RPV so với UPV, chi phí vốn hiệu quả có tính đến giá trị thời gian cảm nhận của tiền là tương đồng đáng kể, ở mức 5 – 7% mỗi năm.

Bảng III liệt kê các giá trị đại diện cho các thông số chính của một hệ thống RPV điển hình được lắp đặt gần Thành phố Kansas vào năm 2020, và hai bộ giá trị có thể có của những giá trị này sẽ đạt được mục tiêu LCOE vào năm 2030, một bộ đại diện cho cách tiếp cận chi phí thấp và bộ còn lại là cao -cách tiếp cận hiệu suất.

Bảng III. Các thông số điểm chuẩn cho hệ thống PV dân cư ở vị trí có nguồn năng lượng mặt trời trung bình.

Tham số Điểm chuẩn năm 2020 2030 Chi phí thấp 2030 Hiệu suất cao
Hiệu quả mô-đun 19,5% 20% 30%
Số lượng mô-đun 22 (7 kW dc ) 36 (12 kW dc ) 36 (18 kW dc )
Chi phí mô-đun $ 0,41 / W $ 0,17 / W 10 $ 0,30 / W
Chi phí cân bằng hệ thống 30 $ 1,68 / W dc $ 0,92 / W dc 13 $ 0,80 / W dc 31
Chi phí dự án 32 $ 0,62 / W dc $ 0,32 / W dc $ 0,33 / W dc
Chi phí vận hành ban đầu 16 $ 14,4 / kW dc -yr $ 8,7 / kW dc -yr $ 10,7 / kW dc -yr
Sự leo thang chi phí O&M 17 5,4% 3,0% 1,0%
Năng suất ban đầu hàng năm 1542 kWh / kW dc 1593 kWh / kW dc 33 1593 kWh / kW dc
Suy giảm hiệu suất 26 0,7% / năm (30 năm) 0,5% / năm (30 năm) 0,4% / năm (30 năm)
Lãi suất và thời hạn cho vay 5% / năm trong 18 năm 4% / năm trong 30 năm 4% / năm trong 30 năm
LCOE (2019 US $) 34 12,8 ¢ / kWh 5,0 ¢ / kWh 5,0 ¢ / kWh

Để đạt được mục tiêu 5 ¢ / kWh cho hệ thống nhỏ hơn 36 mô-đun sẽ yêu cầu giảm chi phí thành phần nhiều hơn. Ví dụ, một hệ thống gồm 22 mô-đun sẽ yêu cầu chi phí BOS nội tại giảm xuống dưới các giá trị trong Bảng III thêm 10%. Điều đó có thể thành hiện thực đối với các hệ thống được lắp đặt như một phần không thể thiếu trong xây dựng nhà mới.

Giảm LCOE cho các hệ thống RPV đòi hỏi phải cải thiện các yếu tố tương tự. Hai yếu tố bổ sung quan trọng đối với RPV là giảm chi phí khoản vay để tài trợ và tăng quy mô hệ thống.

Đơn vị lắp điện năng lượng mặt trời giá rẻ

Intech Energy – Đơn vị lắp năng lượng mặt trời giá rẻ hàng đầu Việt Nam.

Hotline: 0966966819

Địa chỉ: Lô 5+6, KCN, Lai Xá, Hoài Đức, Hà Nội.

Xem thêm:

Chương trình điện mặt trời Solsmart (P2)

Sự thành công của công nghệ năng lượng mặt trời

Tư vấn sản phẩm máy hút bụi

Máy hút bụi không dây https://besthousevacuum.com/best-cordless-vacuums/ là một loại máy hút bụi hoạt động bằng pin và không cần dùng dây điện để cấp nguồn. Nhờ tính năng này, các sản phẩm máy hút bụi không dây rất tiện lợi và dễ dàng sử dụng, đặc biệt là khi bạn cần làm sạch những khu vực khó tiếp cận hoặc di chuyển liên tục.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *